CHỌN NGÀY KHỞI CÔNG, NHẬP TRẠCH ĐỂ ĐƯỢC CÁT LỢI
CHỌN NGÀY KHỞI
CÔNG, NHẬP TRẠCH ĐỂ ĐƯỢC CÁT LỢI
***
1/. CHỌN NGÀY KHỞI CÔNG:
Hướng Càn:
Khởi công ngày Giáp, ngày Nhâm được Phục vị. Ngày Ất, ngày Quý được Phúc đức. Ngày Đinh được Sinh khí. Ngày Bính được Thiên y.
Hướng Khảm:
Khởi công ngày Mậu Phục vị. Ngày Kỷ Phúc đức. Ngày Canh được Thiên y. Ngày Tân được Sinh khí.
Hướng Cấn:
Khởi công ngày Bính Phục vị. Ngày Đinh Phúc đức. Ngày Giáp, Nhâm Thiên y. Ngày Ất, Quý Sinh khí.
Hướng Chấn:
Khởi công ngày Canh Phục vị. Ngày Tân Phúc đức. Ngày Mậu Thiên y. Ngày Kỷ Sinh khí.
Hướng Tốn:
Khởi công ngày Tân Phục vị. Canh Phúc đức. Kỷ Thiên y. Mậu Sinh khí.
Hướng Ly:
Ngày Kỷ Phục vị. Mậu Phúc đức. Mậu Thiên y. Canh Sinh khí.
Hướng Khôn:
Ngày Ất, Quý Phục vị. Giáp, Nhâm Phúc đức. Đinh Thiên y. Bính Sinh khí.
Hướng Đoài: Ngày Đinh Phục vị. Bính Phúc đức. Ất, Quý Thiên y. Giáp, Nhâm Sinh khí.
Tam sát lưu niên, kỵ sơn không kỵ hướng
Năm, tháng,
ngày, giờ: DẦN NGỌ TUẤT: Kị tu tạo phương Bắc.
Năm, tháng,
ngày, giờ: THÂN TÝ THÌN: Kị tu tạo phương Nam.
Năm, tháng,
ngày, giờ: HỢI MÃO MÙI: Kị tu tạo phương Tây.
Năm, tháng, ngày, giờ: TỊ DẬU SỬU: Kị tu tạo phương Đông.
Ví dụ: + Ngọ sơn Tý
hướng là phương Bắc: Thì không được động thổ tu tạo tháng Giêng (Dần) tháng 5
(Ngọ) tháng 9 (Tuất).
+ Dậu sơn Mão hướng là phương Đông: Thì không được động thổ tu tạo tháng Tư (Tỵ) tháng 8 (Dậu) tháng 12 (Sửu).
Nguyệt tam
sát:
Tháng THÂN TÝ THÌN: Sát tại ba phương: Tỵ, Ngọ, Mùi.
Tháng DẦN NGỌ
TUẤT: Sát tại ba phương: Hợi, Tý, Sửu.
Tháng TỴ DẬU SỬU:
Sát tại ba phương: Dần Mão Thìn.
Tháng HỢI MÃO MÙI: sát tại ba phương: Thân Dậu Tuất.
Phương tam
sát:
Ngày Thân, Tý,
Thìn kỵ hướng: Tỵ, Ngọ, Mùi.
Ngày Tỵ, Dậu,
Sửu kỵ hướng: Dần, Mão, Thìn.
Ngày Dần, Ngọ,
Tuất kỵ hướng: Hợi, Tý, Sửu.
Ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ hướng: Thân, Dậu, Mão.
2/. CHỌN NGÀY NHẬP TRẠCH (ngày về nhà mới cát lợi)
Tháng 1, ngày
Đinh Dậu, Quý Dậu.
Tháng 2: ngày Ất
Sửu, Ất Hợi, Giáp Thân, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Quý Mùi.
Tháng 3: ngày
Đinh Dậu, Quý Dậu.
Tháng 4: ngày
Giáp Tý, Canh Tý, Canh Ngọ, Ất Mão.
Tháng 5: ngày Tân
Mùi, Kỷ Mùi.
Tháng 6: ngày Giáp
Thân, Bính Thân, Giáp Dần, Bính Dần, Ất Hợi.
Tháng 7: ngày Giáp
Tý, Bính Tý.
Tháng 8: ngày Nhâm
Thìn, Bính Thìn, Ất sửu, Ất Hợi.
Tháng 9: ngày Canh
Ngọ, Bính Ngọ, Quý Mão, Tân Mão.
Tháng 10: ngày
Giáp Tý, Canh Tý, Canh Ngọ.
Tháng 11: ngày
Bính Thân, Canh Thân.
Tháng 12: ngày Giáp Dần, Bính Dần, Giáp Thân, Bính Thân, Canh Thân.
Các ngày nhập
trạch trong năm bất cứ trong tháng nào:
Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Sửu, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Ất Mão, Đinh Mão, Quý Mão, Nhâm Thìn, Ất Tỵ, Tân Tỵ, Quý Tỵ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Ất Mùi, Đinh Mùi, Giáp Thân, Canh Thân, Mậu Tuất, Canh Tuất, Ất Hợi, đều dùng để nhập trạch quy hỏa tốt.
***
Nguồn tổng hợp, hiệu chỉnh lưu trữ tham khảo.
TRẠCH BẰNG Phong Thủy Sư – Lương Y.
Nhận xét
Đăng nhận xét