SINH VƯỢNG VÀ SUY, TỬ, KHÍ

SINH VƯỢNG VÀ SUY, TỬ, KHÍ
I/. SINH VƯỢNG VÀ TIẾN KHÍ:
Khái niệm về Khí: Người Trung Hoa cổ đại cho rằng khí là nguồn năng lượng được cung cấp cho con người. Các danh sư phong thủy dùng địa hình để nhận biết khí, do không thể nhìn thấy khí, không chạm được, nên họ phải dùng phong thủy làm công cụ tiếp xúc với khí, tìm khí, đem khí phục vụ cho con người. Con người nếu tập luyện thường xuyên, khi vận khí tạo ra một sức mạnh (năng lượng) đáng kể.
Trong Huyền Không Phi Tinh, mỗi vận đều có một sao luân phiên làm chúa tể gọi là sao “Đương Lệnh” (Vượng Tinh), sao này mang đến Vượng Khí. Những sao trong tương lai sẽ “nằm lệnh” gọi là sao Sinh Khí và Tiến Khí.
Ví dụ: Vận 8 thì sao Bát Bạch Thổ là sao nắm lệnh - Vượng Khí, sao 9 là Sinh Khí và sao 1 là Tiến Khí.
Vượng khí là khí tốt, nó mang lại vận hội tốt đẹp cho con người do đó cần phải khai thác triệt để.
II/. SUY TỬ VÀ THOÁI KHÍ:
Thoái khí: là sao vừa mới hết nắm lệnh.
Suy khí: là sao hết nắm lệnh một thời gian.
Tủ khí: là những sao đã qua thời kỳ nắm lệnh từ rất lâu.
Ví dụ: Trong vận 8:
Sao 7 là sao thoái khí
Sao 6 là sao suy khí
Các sao 5, 4, 3 và 2 là những sao tử khí
Các sao Suy, Tử mang những khí xấu đến làm ảnh hưởng đến con người, chúng dễ gây ra tai họa, bệnh tật, do đó cần phải hóa giải hoặc tránh né chúng.
Các sao 5, 2, 7 (các sao xấu) khi là Suy Tử Khí sẽ gây ra những tai họa khó lường, lúc nào cũng cần đề phòng chúng.
III/. XÁC ĐỊNH KHU VỰC CÓ SINH VƯỢNG KHÍ VÀ SUY TỬ KHÍ:
Tùy vào thời gian nhập trạch mà ta biết được Trạch Bàn ở Vận nào, rồi sau đó biết được sao đương lệnh và suy ra các sao sinh, vượng khí hay suy tử khí.
Ví dụ: Nhà nhập trạch vào năm 2007, thuộc vận 8 (2004 - 2023) do đó:
Sao 8 (Bát Bạch) là vượng khí Sao 7 là thoái khí
Sao 9 là Sinh khí Sao 6 là suy khí
Sao 1 là Tiến Khí Sao 5, 4, 3, 2 là Tử khí
IV/. ĐẶC ĐIỂM CỦA SINH VƯỢNG VÀ SUY TỬ KHÍ
Huyền Không Học đặc biệt coi trọng sự vượng suy của Khí, đôi khi áp dụng Ngũ hành chỉ là thứ yếu.
Sinh vượng tinh ở Sơn, cần có “Sơn” để vượng đinh: cần núi, nhà cao…
Sinh vượng tinh ở Hướng, cần có “Thủy” để vượng tài: cần sông, đường…
Sơn tinh Suy Tử nếu gặp “Sơn” là rất xấu về nhân đinh như: hiếm muộn, khó có vợ chồng, chia ly… Cần khu vực rộng, thoáng.
Hướng tinh Suy Tử nếu gặp “Thủy” là suy bại tài lộc như: phá sản, nghèo khó… Cần có núi đồi, nhà cao…
Khu vực có hướng tinh và sơn sinh suy tử thì không nên bố trí “Sơn” hoặc “Thủy”, cần bằng phẳng, trống, thoáng, yên tĩnh để tránh tai họa.
Khu vực có hướng tinh và sơn tinh đều vượng thì cần có “Thủy” gần còn “Sơn” xa, sẽ đắc cách cả hai nên phát triển cả nhân đinh và tài lộc. Còn nếu như ngược lại sẽ có “Sơn” gần và “Thủy” xa là phạm cách “Ngoại Sơn Hữu Thủy”, sẽ suy bại cả nhân đinh và tài lộc.
V/. VAI TRÒ CỦA CÁC SAO TRONG HUYỀN KHÔNG PHI TINH:
Sao 1 Nhất Bạch Thủy (Khảm(+))
Người: con trai thứ, người nghiện rượu, giặc cướp, kẻ dâm đãng, buồn rầu, nhiều tai họa, cái thai, ma quỷ.
Về đức: sự cung kính, sự vất vả, đau buồn, nghi ngờ, nguy hiểm, loạn lạc.
Về cơ thể: tai, thận, máu huyết.
Về động vật: lợn, chuột, chim yến.
Về ao hồ: sông, biển, vùng bùn, khe núi sâu tối
Tính: bồng bột, lãng đãng.
Sao 2 Nhị Hắc Thổ (Khôn(-))
Người: mẹ, con gái, quả phụ, kẻ tiểu nhân.
Về đức: trí tuệ, bình an.
Cơ thể: bụng, dạ dày, thịt.
Động vật: trâu, dê, khỉ.
Mộ phần: nơi hoang vu.
Tính: nhu mà tĩnh (mềm mỏng, bình tĩnh)
Sao 3 Tam Bích Mộc (Chấn(+))
Người: con trai trưởng, văn sĩ, quan chức, tước hầu, lời nói.
Về đức: là quyết đoán.
Động vật: rồng, hồ ly, thỏ.
Vật thể: Rường, cột nhà, vườn góc, dụng cụ tra tấn.
Tính: kình (mạnh mẽ) mà trực (thẳng thắn)
Sao 4 Tứ Lục Mộc (Tốn(-))
Người: con gái trưởng, văn sĩ, tỳ thiếp, sự giàu có, người làm quan, người làm công.
Về đức: tiến thoái, tổn hại.
Thân thể: ít tóc, cằm rộng, mắt tròng trắng nhiều, khí.
Động vật: gà, rắn, rồng.
Vật thể: miếu, cây mây, dây thừng.
Tính: hòa hoãn.
Sao 5 Ngũ Hoàng (Thổ) ở trung cung.
Sao 6 Lục Bạch Kim (Can(+))
Người: cha, giặc cướp, chức tước trong quân đội, sự giàu có.
Về đức: lớn, đọ sức, sự tốt lành.
Cơ thể: đầu, cổ, phổi, xương.
Động vật: ngựa, chó, lợn.
Vật thể: chuông, đỉnh (vạc), ngọc, đá, vàng.
Tính: cương mà động.
Sao 7 Thất Xích Kim (Đoài(-))
Người: con gái út, võ sĩ, thầy bói, kỹ nữ.
Về cơ thể: miệng, lưỡi, nước bọt.
Động vật: dê, hổ, báo, gà, chim chóc.
Vật thể: đao kiếm, kích, rìu.
Tính: quyết đoán mà nhanh nhẹn.
Sao 8 Bát Bạch Thổ (Cấn(+))
Người: con trai út, người làm, đầy tớ, người quân tử, bênh tật, tổn hại.
Về cơ thể: tay, ngón tay, mũi.
Động vật: chó, chuột, hổ, trâu.
Vật thể: vườn cây, gò đống.
Tính: bình an, dùng lại.
Sao 9 Cửu Tử Hỏa (Ly(-))
Người: con gái thứ.
Về đức: hàm súc, lời nói, sự cung kính.
Thân thể: mắt, tim, ấn đường, bụng.
Động vật: chim trĩ, hươu, ngựa.
Vật thể: bếp lò, đèn, nến.
Tính: nóng nảy hung bạo.

Phong Thủy SưTrạch Bằng (Tam Do)
Nguyên PGD C.Ty TNHH Phong Thủy Ứng Dụng Địa Thiên Thái.
Phó ban Phong Thủy; thuộc Trung tâm tư vấn ứng dụng tiềm năng con người T/p HCM.
Các bạn có nhu cầu tư vấn phong thủy xin liên hệ:
Đ/C: 1112 Quang Trung, P8, Gò Vấp, TP.HCM
ĐT: (028)38.958.930 – 0913107194 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

XEM TỐT XẤU NGÀY GIỜ MẤT CỦA NGƯỜI THÂN

CÁCH TÍNH CAN CHI LỘC MÃ QUÝ NHÂN

CÁCH XƯNG HÔ VỚI NGƯỜI QUÁ CỐ