PHONG THỦY KÊ GIƯỜNG NGỦ THEO HUYỀN KHÔNG PHI TINH



Kê giường ngủ theo Phong Thủy

Giấc ngủ là hoạt động sinh lý quan trọng theo nhịp sinh học của cơ thể, chiếm trung bình khoảng 1/3 thời gian trong ngày.
Thời gian ngủ lý tưởng:
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, vào buổi tối từ 21 giờ, cơ thể con người bắt đầu cần được thư giãn để đi vào giấc ngủ say sau 1 – 2 tiếng đồng hồ. Giấc ngủ say sẽ giúp hệ miễn dịch của cơ thể hoạt động hiệu quả. Cụ thể, cơ chế đồng hồ sinh học của cơ thể diễn ra như sau:
Giờ Hợi (21:00 – 23:00): Hệ miễn dịch (bạch cầu lymph) bài độc (đào thải chất độc). Cần thả lỏng cơ thể và tinh thần, có thể nằm nghỉ ngơi trong phòng yên tĩnh, xem phim hoặc nghe nhạc thư giãn, tránh làm việc căng thẳng, có thể kết hợp vài động tác massage đầu và cổ. Không chỉ với người bị bệnh về viêm nhiễm mà ngay cả người bình thường cũng nên thư giãn và ngủ trong khoảng thời gian này để cơ thể nhanh phục hồi sức khỏe.
Giờ Tý (23:00 – 1:00): Gan bài độc, loại bỏ các chất thừa thải ra ngoài cơ thể, sử dụng triệt để các chất dinh dưỡng của thực phẩm và giúp việc trao đổi chất trong cơ thể được tốt hơn. Gan sẽ thực hiện tốt nhất chức năng của nó khi cơ thể trong trạng thái ngủ say.
Giờ Sửu (1:00 – 3:00)Túi mật giúp cơ thể tiêu hoá chất béo, mỡ xấu, cholesterol trong thức ăn và trong máu. Cũng cần thực hiện trong giấc ngủ say.
Giờ Dần (3:00 – 5:00)Là thời gian bài độc của phổi. Cũng chính là lý do tại sao mà người đang mắc bệnh ho lại hay ho dữ dội vào lúc này, bởi hoạt động bài độc đã chạy đến phổi. Vì thế, không nên dùng thuốc chống ho để tránh gây cản trở việc đào thải các chất cặn bã trong người vào lúc này.
Giờ Mão (5:00 – 7:00)Là khoảng thời gian ruột già bài tiết các chất cặn bã, chất thải từ quá trình tiêu hóa. Cần đi toilet vào lúc này để làm sạch hệ tiêu hóa, ngăn ngừa độc tố vào cơ thể.
Giờ Thìn (7:00 – 9:00): Là lúc ruột non hấp thụ chất dinh dưỡng nhiều nhất, đây chính là thời điểm lý tưởng cho bữa ăn sáng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Giường ngủ là nơi để nghỉ ngơi sau những giờ làm việc mệt nhọc, do đó cần đặt ở vị trí thích hợp của người sử dụng để giúp tinh thần thoải mái và tạo được giấc ngủ ngon.
Ngoài việc tạo một không gian nghỉ ngơi thoải mái, việc bài trí phòng ngủ hay kê giường ngủ còn giúp mang lại tài lộc nếu bạn biết cách bố trí theo phong thủy phù hợp với từ trường dòng khí phương hướng cát lợi.

Theo phong thủy giường ngủ, hướng kê giường ngủ là công đoạn quan trọng giúp tạo nên sự thịnh vượng cho nhà cửa. Do đó, khi kê giường ngủ bạn nên chú ý đến phương đầu giường và hướng cửa phòng để chọn hướng kê gường ngủ cho thích hợp.
Phong Thủy Gia Trạch Bằng (Tam Do) hướng dẫn các bạn tự kê giường ngủ hợp Phong Thủy (theo huyền không phi tinh) với bất cứ bản mệnh nào.

Trong La kinh Phong Thủy, kim có mũi nhọn luôn chỉ về hướng Nam; Như vậy trong hình: số 1 là Bắc; số 2 là Tây Nam; số 3 là Đông; số 4 là Đông Nam; số 5 là Trung Cung; số 6 là Tây Bắc; số 7 là Tây; số 8 là Đông Bắc; số 9 là Nam.

                                             

                       Sơ đồ phi tinh theo chiều thuận (theo hướng mũi tên)

Đầu tiên chúng ta nên hiểu về Ngũ hành tương sinh, tương khắc và 9 sao trong cửu tinh huyền không:
Ngũ hành tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy và Thủy lại sinh Mộc.
Ngũ hành tương khắc: Mộc khắc Thổ; Thổ khắc Thủy; Thủy khắc Hỏa; Hỏa khắc Kim; Kim khắc Mộc.
Cửu tinh: tức là 9 con số, từ số 1 tới số 9, với mỗi số đều có tính chất và Ngũ hành riêng biệt, đại lược như sau:
- Số 1: còn gọi là sao Nhất Bạch hoặc Tham Lang: có những tính chất như sau:
• Về Ngũ Hành: thuộc Thủy.
• Về màu sắc: thuộc màu trắng.
• Về cơ thể: là thận, tai và máu huyết.
• Về người: là con trai thứ trong gia đình.
• Về tính chất: nếu vượng hay đi với những sao 4, 6 thì chủ về văn tài xuất chúng, công danh, sự nghiệp thăng tiến. Nếu suy, tử thì mắc bệnh về thận và khí huyết, công danh trắc trở, bị trộm cướp hay trở thành trộm cướp.  
- Số 2: còn gọi là sao Nhị Hắc hay Cự Môn, có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Thổ.
• Về màu sắc : thuộc màu đen.
• Về cơ thể: là bụng và dạ dày.
• Về người: là mẹ hoặc vợ trong gia đình.
• Về tính chất: nếu vượng thì điền sản sung túc, phát về võ nghiệp, con cháu đông đúc. Suy thì bệnh tật liên miên, trong nhà xuất hiện quả phụ.
- Số 3: còn gọi là sao Tam Bích hay Lộc Tồn, có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Mộc.
• Về màu sắc: thuộc màu xanh lá cây.
• Về cơ thể: mật, vai và 2 tay.
• Về người: là con trai trưởng trong gia đình.
• Về tính chất: nếu vượng thì con trưởng phát đạt, lợi cho kinh doanh, vợ cả tốt. Nếu suy thì khắc vợ và hay bị kiện tụng, tranh chấp.
- Số 4: còn gọi là sao Tứ Lục hoặc Văn Xương, có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Mộc.
• Về màu sắc: thuộc màu xanh dương (xanh nước biển).
• Về cơ thể: gan, đùi và 2 chân.
• Về người: là con gái trưởng trong gia đình.
• Về tính chất: nếu vượng hoặc đi với sao Nhất Bạch thì văn chương nổi tiếng, đỗ đạt cao, con gái xinh đẹp, lấy chồng giàu sang. Nếu suy, tử thì trong nhà xuất hiện người dâm đãng, phiêu bạt đó đây, bệnh về thần kinh.
- Số 5: còn gọi là sao Ngũ Hoàng, có những tính chất sau:
• Về Ngũ Hành: thuộc Thổ.
• Về màu sắc: thuộc màu vàng.
• Về cơ thể và con người: không.
• Về tính chất: nếu vượng thì tài lộc, nhân đinh đều phát, phú quý song toàn. Nếu suy thì chủ nhiều hung họa, bệnh tật, tai nạn, chết chóc...
- Số 6: còn gọi là sao Lục Bạch hoặc Vũ Khúc: có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Kim.
• Về màu sắc: thuộc màu trắng, bạc.
• Về cơ thể: đầu, mũi, cổ, xương, ruột già.
• Về người: là chồng hoặc cha trong gia đình.
• Về tính chất: nếu vượng hoặc đi với sao Nhất Bạch thì công danh hiển hách,                                                                                              văn võ song toàn. Nếu suy thì khắc vợ, mất con, lại hay bị quan tụng, xương cốt dễ gãy.
- Số 7: còn gọi là sao Thất Xích hoặc Phá Quân: có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Kim.
• Về màu sắc: thuộc màu đỏ.
• Về cơ thể: phổi, miệng, lưỡi.
• Về người: là con gái út trong gia đình.
• Về tính chất: nếu vượng thì hoạnh phát về võ nghiệp hoặc kinh doanh. Nếu suy thì bị trộm cướp hay tiểu nhân làm hại, đễ mắc tai họa về hỏa tai hay thị phi, hình ngục.
- Số 8: còn gọi là sao Bát Bạch hoặc Tả Phù: có những tính chất sau:
• Về Ngũ hành: thuộc Thổ.
• Về màu sắc: thuộc màu trắng.
• Về cơ thể: lưng, ngực và lá lách.
• Về người: là con trai út trong gia đình.
• Về tính chất: nếu vượng thì nhiều ruộng đất, nhà cửa, con cái hiếu thảo, tài đinh đều phát. Nếu suy thì tổn thương con nhỏ, dễ bị ôn dịch.
- Số 9: còn gọi là sao Cửu tử hay Hữu Bật, có những tính chất sau: 
• Về Ngũ hành: thuộc Hỏa.
• Về màu sắc: màu đỏ tía.
• Về cơ thể: mắt, tim, ấn đường.
• Về người: con gái thứ trong gia đình.
• Về tính chất: nếu vượng thì nhiều văn tài, quý hiển sống lâu. Nếu suy thì bị hỏa tai, hoặc tai họa chốn quan trường, bị thổ huyết, điên loạn, đau mắt, sinh đẻ khó khăn.
Các bạn có thể thực hành như sau:
Ví dụ 1: Căn phòng có cửa hướng về Tây Nam
 a/. Đầu giường gối về hướng Bắc
Ta lấy số 1(hướng đầu giường) nhập vào trung cung rồi phi tinh theo chiều thuận (theo mũi tên như hình trên)

9   5   7                   Số 1 hành Thủy 
8   1   3                    số 7 hành  Kim
4   6   2                   (Kim Thủy tương sinh Tốt).

b/. Đầu giường gối về hướng Nam (cửa Tây Nam)

8   4   6                   Số 9 hành Hỏa
7   9   2                    số 6 hành Kim
3   5   1                  (Hỏa Kim tương khắc Xấu).

c/. Đầu giường gối về hướng Tây (cửa Tây Nam)

6   2   4                   Số 7 hành Kim
5   7   9                    số 4 hành Mộc
1   3   8                   (Kim Mộc tương khắc Xấu).

d/. Đầu giường gối về hướng Đông (cửa Tây Nam)

2   7   9                   Số 3 hành Mộc
1   3   5                    số 9 hành Hỏa
6   8   4                   (Mộc Hỏa tương sinh Tốt)

Ví dụ 2: Căn phòng có cửa hướng về Tây Bắc
a/. Đầu giường gối về hướng Đông
Ta lấy số 3(hướng đầu giường) nhập vào trung cung rồi phi tinh theo chiều thuận (theo mũi tên như hình trên)

2   7   9                   Số 3 hành Mộc
1   3   5                    số 4 hành Mộc
6   8   4                    (Đồng hành vượng Tốt).

b/. Đầu giường gối về hướng Tây (Cửa Tây Bắc)

6   2   4                   Số 7 hành Kim
5   7   9                    số 8 hành Thổ
1   3   8                   (Thổ Kim tương sinh Tốt).

c/. Đầu giường gối về hướng Nam (Cửa Tây Bắc)

8   4   6                   Số 9 hành Hỏa
7   9   2                    số 1 hành Thủy
3   5   1                   (Thủy Hỏa tương khắc Xấu).

d/. Đầu giường gối về hướng Bắc (Cửa Tây Bắc)

9   5   7                  Số 1 hành Thủy
8   1   3                   số 2 hành Thổ
4   6   2                  (Thổ Thủy tương khắc Xấu)

Ví dụ 3: Căn phòng có cửa hướng về Đông Bắc
a/. Đầu giường gối về hướng Nam
Ta lấy số 9(hướng đầu giường) nhập vào trung cung rồi phi tinh theo chiều thuận (theo mũi tên như hình trên)

8   4   6                   Số 9 hành Hỏa
7   9   2                    số 3 hành Mộc
3   5   1                    (Mộc Hỏa tương sinh Tốt)

b/. Đầu giường gối về hướng Bắc (Cửa Đông Bắc)

9   5   7                    Số 1 hành Thủy
8   1   3                     số 4 hành Mộc
4   6   2                     (Thủy Mộc tương sinh Tốt)

c/. Đầu giường gối về hướng Tây (Cửa Đông Bắc)

6   2   4                   Số 7 hành Kim
5   7   9                    số 1 hành Thủy
1   3   8                   (Kim Thủy tương sinh Tốt)

d/. Đầu giường gối về hướng Đông (Cửa Đông Bắc)

2   7   9                    Số 3 hành Mộc
1   3   5                     số 6 hành Kim
6   8   4                     (Kim Mộc tương khắc Xấu)

Ví dụ 4: Căn phòng có cửa hướng về Đông Nam
a/. Đầu giường gối về hướng Tây
Ta lấy số 7(hướng đầu giường) nhập vào trung cung rồi phi tinh theo chiều thuận (theo mũi tên như hình trên)

6   2   4                    Số 7 hành Kim
5   7   9                     số 6 hành Kim
1   3   8                    (Đồng hành vượng Tốt)

b/. Đầu giường gối về hướng Đông (Cửa Đông Nam)

2   7   9                    Số 3 hành Mộc
1   3   5                     số 2 hành Thổ
6   8   4                     (Mộc Thổ tương khắc Xấu)

c/. Đầu giường gối về hướng Bắc (Cửa Đông Nam)

9   5   7                    Số 1 hành Thủy
8   1   3                     số 9 hành Hỏa
4   6   2                     (Thủy Hỏa tương khắc Xấu)

d/. Đầu giường gối về hướng Nam (Cửa Đông Nam)

8   4   6                    Số 9 hành Hỏa
7   9   2                     số 8 hành Thổ
3   5   1                    (Hỏa Thổ tương sinh Tốt)

Ví dụ 5: Căn phòng có cửa hướng về Nam
a/. Đầu giường gối về hướng Tây Bắc
Ta lấy số 6 (hướng đầu giường) nhập vào trung cung rồi phi tinh theo chiều thuận (theo mũi tên như hình trên)

5   1   3                    Số 6 hành Kim
4   6   8                     số 1 hành Thủy
9   2   7                    (Kim Thủy tương sinh Tốt)

b/. Đầu giường gối về hướng Đông Nam (Cửa Nam)

3   8   1                    Số 4 hành Mộc
2   4   6                     số 8 hành Thổ
7   9   5                     (Mộc Thổ tương khắc Xấu)

c/. Đầu giường gối về hướng Đông Bắc (Cửa Nam)

7   3   5                   Số 8 hành Thổ       
6   8   1                    số 3 hành Mộc
2   4   9                   (Mộc Thổ tương khắc Xấu)

d/. Đầu giường gối về hướng Tây Nam (Cửa Nam)

1   6   8                    Số 2 hành Thổ
9   2   4                     số 6 hành Kim
5   7   3                    (Thổ Kim tương sinh Tốt)

Ví dụ 6: Căn phòng có cửa hướng về Bắc
a/. Đầu giường gối về hướng Đông Nam
Ta lấy số 4 (hướng đầu giường) nhập vào trung cung rồi phi tinh theo chiều thuận (theo mũi tên như hình trên)

3   8   1                    Số 4 hành Mộc
2   4   6                     số 9 hành Hỏa
7   9   5                    (Mộc Hỏa tương sinh Tốt)

b/. Đầu giường gối về hướng Tây Bắc (Cửa Bắc)

5   1   3                    Số 6 hành Kim
4   6   8                     số 2 hành Thổ
9   2   7                    (Thổ Kim tương sinh Tốt)

c/. Đầu giường gối về hướng Tây Nam (Cửa Bắc)

1   6   8                    Số 2 hành Thổ
9   2   4                     số 7 hành Kim
5   7   3                    (Thổ Kim tương sinh Tốt)

d/. Đầu giường gối về hướng Đông Bắc (Cửa Bắc)

7   3   5                    Số 8 hành Thổ
6   8   1                     số 4 hành Mộc
2   4   9                   (Mộc Thổ tương khắc Xấu)

Ví dụ 7: Căn phòng có cửa hướng về Tây
a/. Đầu giường gối về hướng Tây Bắc
Ta lấy số 6 (hướng đầu giường) nhập vào trung cung rồi phi tinh theo chiều thuận (theo mũi tên như hình trên)

5   1   3                    Số 6 hành Kim
4   6   8                     số 8 hành Thổ
9   2   7                   (Thổ Kim tương sinh Tốt)

b/. Đầu giường gối về hướng Đông Nam (Cửa Tây)

3   8   1                    Số 4 hành Mộc
2   4   6                     số 6 hành Kim
7   9   5                    (Kim Mộc tương khắc Xấu)

c/. Đầu giường gối về hướng Đông Bắc (Cửa Tây)

7   3   5                    Số 8 hành Thổ
6   8   1                     số 1 hành Thủy
2   4   9                   (Thổ Thủy tương khắc Xấu)

d/. Đầu giường gối về hướng Tây Nam (Cửa Tây)

1   6   8                    Số 2 hành Thổ
9   2   4                     số 4 hành Mộc
5   7   3                   (Mộc Thổ tương khắc Xấu)

Ví dụ 8: Căn phòng có cửa hướng về Đông
a/. Đầu giường gối về hướng Tây Nam
Ta lấy số 2 (hướng đầu giường) nhập vào trung cung rồi phi tinh theo chiều thuận (theo mũi tên như hình trên)

1   6   8                    Số 2 hành Thổ
9   2   4                     số 9 hành Hỏa
5   7   3                   (Hỏa Thổ tương sinh Tốt)

b/. Đầu giường gối về hướng Đông Bắc (Cửa Đông)

7   3   5                    Số 8 hành Thổ
6   8   1                     số 6 hành Kim
2   4   9                    (Thổ Kim tương sinh Tốt)

c/. Đầu giường gối về hướng Tây Bắc (Cửa Đông)

5   1   3                    Số 6 hành Kim
4   6   8                     số 4 hành Mộc
9   2   7                    (Kim Mộc tương khắc Xấu)

d/. Đầu giường gối về hướng Đông Nam (Cửa Đông)

3   8   1                    Số 4 hành Mộc
2   4   6                     số 2 hành Thổ
7   9   5                   (Mộc Thổ tương khắc Xấu)

Lưu ý: Các trường hợp hướng nhà phạm vào Tiểu Không Vong; không ảnh hưởng việc kê giường ngủ, các bạn vẫn theo hướng dẫn trên mà thực hiện.
Trường hợp hướng nhà phạm vào Đại Không Vong (Các tuyến 22,5 độ - 67,5 độ - 112,5 độ - 157.5 độ - 202,5 độ - 247,5 độ - 292,5 độ và 337,5 độ). Liên hệ với Phong Thủy Gia Trạch Bằng để được hướng dẫn cụ thể.

Ngoài ra; việc bố trí đồ đạc trong phòng cũng ảnh hưởng đến giấc ngủ. Theo đó, nếu đồ đạc trong phòng ngủ để quá lộn xộn sẽ ảnh hưởng không tốt đến hướng kê giường ngủ. Ba phía của giường là không gian trống để khí lưu thông nên bạn cần chú ý không đặt đồ đạc xung quanh, làm bế khí không lưu thông được.
Khi kê giường ngủ, bạn nên để khoảng trống ở ba phía của giường ngủ, chi nên áp 1 cạnh vào vách tường.
Gầm giường cũng không nên cất giữ, lưu trữ những vật dụng sẽ ảnh hưởng đến sự lưu thông khí.
Nhà vệ sinh không nên đặt trong phòng ngủ khiến bạn dễ mệt mỏi, không có tinh thần thoải mái.
Một chú ý nữa là vị trí đặt đầu giường tránh treo tranh ảnh lớn, các vật dụng trang tri, thanh dầm của phòng để tránh được cảm giác, khó chịu, không an tâm khi ngủ.


Đỗ Ngọc Tám (Trạch Bằng) Phong Thủy Sư, Lương Y
Trưởng ban chăm sóc sức khỏe thuộc Trung tâm TV UD TN CN T/p HCM
Nguyên P. Giám Đốc CTy TNHH Phong Thủy ứng dụng Địa Thiên Thái.
LH: 1112 Quang Trung, P.8, Gò Vấp, T/p HCM
ĐT: 0913107194 – 0978046529 – 0932153031
Email: amduongnguhanh1349@gmail.com



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

XEM TỐT XẤU NGÀY GIỜ MẤT CỦA NGƯỜI THÂN

CÁCH TÍNH CAN CHI LỘC MÃ QUÝ NHÂN

CÁCH XƯNG HÔ VỚI NGƯỜI QUÁ CỐ