BÁO CÁO KINH NGHIỆM THỰC HÀNH PHONG THỦY

DẪN NHẬP CÂU CHUYỆN
Tại trung tâm tư vấn tiềm năng con người T/p HCM
                             304/84 Bùi Đình Túy, P.12, Bình Thạnh.
Ngày 21/10/2017


Kính thưa:  -Các vị Quan Khách
                   -Quý Thầy Cô
                   -Các bạn Hội Viên Câu Lạc Bộ Tiềm năng con người TPHCM.
Tên tôi là: Đỗ Ngọc Tám, Tên khác Trạch Bằng
Phong Thủy Sư, Lương y kế thừa, Nhân Điện, Cảm Xạ Học
Trưởng Ban chăm sóc sức khỏe thuộc Trung tâm tư vấn ứng dụng tiềm năng con người T/p HCM.
Thể theo yêu cầu của Ban Giám Đốc trung tâm, tôi xin trao đổi về kinh nghiệm trong việc hành nghề Phong Thủy.
Trước hết tôi xin chúc quý vị dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và ai cũng đón nhận được 5 phúc lành “Ngũ Phúc Lâm Môn” 
                                                       Trường Thọ :  Sống thọ lâu dài
                                                       Phú Quý      :  Giầu có
                                                       An Khang    :  Khỏe mạch, bình an
                                                        Hảo Đức     :  Tấm lòng lương thiện, nhân hậu  
                                                       Thiện Chung :  Chết già an lành không bệnh tật
                                                                                 Có thể dự đoán được ngày chết
Duyên nghiệp: Sau những năm 1975 tôi có niềm đam mê đọc sách, đặc biệt là sách nói về Phong Thủy; Năm 76, 77, 78 mang chuông đi đánh nước người chuông mình không kêu; đành quay về lấy vợ Làng năm 1979; Năm 1980 được Nhạc Phụ truyền cho nghề Thuốc Bắc, có bấm huyệt chữa bệnh và thiền khí công; năm 1985 tôi gặp được Thầy Tư, hiện nay thầy (trên 80 tuổi) đang ở quận Tân Phú. Theo thầy đi xem đất đai nhà cửa ở nhiều nơi, vùng miền; Năm 1996 học cảm xạ năng lượng thầy Huỳnh Bửu Hòa dạy; Học Nhân Điện thầy P. Giáo sư Tiến sỹ Toán học Nguyễn Đình Phư; Học chứng chỉ Lương y kế thừa tại Chợ Lớn; sau đó học lớp phong thủy của Thầy Lưu Dục Bân P. Giáo sư tiến sỹ, Giảng viên trường Đại học liên hợp Bắc Kinh sang Việt Nam dạy, học 9 tháng Tiếng Hoa ở trường Sùng Chính, học Viết chữ Thư Pháp tại nhà Văn hóa Thanh Niên; Đến năm 2010 có duyên với Thầy Hồ Luyến tại Công Ty TNHH Phong Thủy Ứng Dụng Địa Thiên Thái;  Tại đây nghề nghiệp được phát triển thêm vững chãi. Cũng là người hội đủ tiêu chuẩn có Đức làm thầy nên BLĐ Công Ty đề cử làm Phó Giám Đốc phụ trách Ban Giảng Huấn & Chủ nhiệm CLB Phong Thủy.
Kinh nghiệm trong 32 năm theo nghề, hành nghề:
-Đức tin có thần linh theo mình, sau khi lập bàn thờ Tam Vị Thánh Tổ, có Cửu Thiên Huyền Nữ theo độ.
-Trang bị thiết bị dụng cụ chuyên nghiệp, theo kịp với sự văn minh XH; Vd: Máy vi tính, máy in, photocopy; Điện thoại thông minh, 3G mọi lúc mọi nơi, sử dụng Email, Zalo, Facebook… Tôi có trang mạng: phongthuytrachbang.blogspot.com hiện có 684 bài viết 400.676 lượt người vào trang mạng của tôi có ngày hơn 600 lượt người các nước trên thế giới; Có Dropbox (đám mây) để lưu trữ tài liệu không mất, khi cần lấy được ngay.
Lời khuyên của tôi: -Những người thầy Phong Thủy chuyên nghiệp ngoài dụng cụ cơ bản cần có: Nên lập bàn thờ tổ nghiệp (Tam Vị Thánh Tổ); Điện thoại thông minh để giao dịch với khách hàng, vì đối tượng chủ yếu là khách hàng trẻ. (không dùng la bàn trong điện thoại vì thiếu chính xác)

1/. Xem ngày, cách xem ngày:
Ngày Đại Minh Bá sự Kiết:
21 Ngày thiên địa khai thông : Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Đinh Sửu, Ất Mùi, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Đinh Hợi, Nhâm Thìn, Ất Mão, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Canh Thân và Tân Dậu.
8 Ngày Đại Kiết: Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Đinh Tỵ - Các hung thần đều chầu trời. Nhất thiết các việc làm đều tốt không kỵ.

CÁC BƯỚC CHỌN NGÀY TỐT

1/. Tránh ngày Tam nương (3,7,13,18,22,27 AL), Nguyệt kỵ (5,14,23 AL), Nguyệt tận (Ngày cuối cùng của tháng AL), Ngày sóc (ngày 01 AL), Ngày Dương công kỵ ( ngày13 tháng giêng,  ngày  11 tháng 2, mùng 9 tháng 3, mùng 7 tháng 4, mùng 5 tháng 5, mùng 3 tháng 6, mùng 2 và 29 tháng 7, ngày 27 tháng 8, ngày 25 tháng 9, ngày 23 tháng 10, ngày 21 tháng 11, ngày 19 tháng chạp).
2/. Không được phạm Tứ ly (1 ngày trước Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí). Tứ tuyệt (1 ngày trước Lập Xuân, Hạ, Thu, Đông).
3/. Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
4/. Căn cứ sao tốt, sao xấu mà cân nhắc (ngày phải có nhiều sao Đại Cát), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
5/. Trực, sao Nhị thập bát tú của ngày phải tốt, tránh Kim thần thất sát:
Năm Giáp - Kỷ ngày Ngọ, Mùi
Năm Ất - Canh ngày Thìn, Tỵ.
Năm Bính - Tân ngày Tý, Sửu, Dần, Mão.
Năm Đinh - Nhâm ngày Tuất, Hợi.
Năm Mậu - Quý ngày Thân, Dậu.

Giờ Hoàng Đạo (do Thiền Sư Hải Ấn Biên soạn)
Ngày Tý – Ngọ      :       Giờ Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
          Sửu – Mùi                    Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi
          Dần – Thân                  Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất
          Mão – Dậu                   Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
         Thìn – Tuất                   Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi
           Tị - Hợi                       Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi

 Ngày Phạm Thổ: Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính
Tý là ĐẠI PHẠM THỔ
Các ngày Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Tuất là TIỂU PHẠM THỔ

Xây dựng, động thổ:
Chọn Thiên đức, Nguyệt đức, Nguyệt đức hợp, Thiên xá, Nguyệt âm, Tứ tướng, Thời đức, Tam hợp, Khai nhật.
Kiêng kị: Nguyệt kiến, Tổ phụ, Nguyệt phá, Trực Bình nhật, Thu nhật, Bế nhật, Kiếp sát, Nguyệt hình, Nguyệt yểm, Đại thời, Thiên lại, Tứ phế, Ngũ mộ, Thổ phù, Địa nang, Thổ vương.

Kết Hôn:Chọn
Thiên đức, Nguyệt dức, Nguyệt đức hợp, Thiên dức hợp, Thiên xá, Thiên nguyệt, Nguyệt ân, Tứ tướng, Thời đức, Dân nhật, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp, Ngũ hợp.
Kiêng kị: Nguyệt kiến, Nguyệt phá, Bình nhật, Thu nhật, Mãn nhật, Bế nhật, Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt sát, Nguyệt hình, Nguyệt hại, Nguyệt yểm, Đại thời, Thiên lai, Tứ phế, Tứ kị, Tứ cùng, Ngũ hộ, Ngũ ly, Bát chuyên.
Nếu chọn theo tiết khí không được thì chọn theo giá thú châu đường luận tháng không luận tiết mà dùng; Kết hợp với năng lượng cảm xạ học mà chọn sẽ chính xác.
Tháng đủ:      6, 8,11,16, 19, 21, 24, 29
Tháng thiếu:  2, 8, 10, 11, 16, 19, 21, 24, 26, 29

Ngày Vãng Vong: Vãng vong tức là đi mà không về những ngày này kị Tháng Giêng: Dần, tháng 2: Tỵ, tháng 3: Thân, tháng 4: Hợi, tháng 5: Mão, tháng 6: Ngọ, tháng 7: Dậu, tháng 8: Tý, tháng 9: Thìn, tháng 10: Mùi, tháng 11: Tuất, tháng 12: Sửu.

Ngũ hợp, ngũ ly:
Giáp Dần Ất Mão là Thiên Địa hợp
Bính Dần Đinh Mão là Nhật Nguyệt hợp
Mậu Dần Kỷ Mão là Nhân Dân hợp
Canh Dần Tân Mão là Kim Thạch hợp
Nhâm Dần Quý Mão là Giang Hà hợp
Gọi là ngũ hợp ngày Đại cát nên Cưới xin.
Các ngày:
Giáp Thân Ất Dậu là Thiên Địa ly
Bính Thân Đinh Dậu là Nhật Nguyệt ly
Mậu Thân kỷ Dậu là Nhân Dân ly
Canh Thân Tân Dậu là Kim Thạch ly
Nhâm Thân Quý Dậu là Giang Hà ly
Gọi là ngũ ly Đại hung rất kỵ Cưới xin

 NĂM THÁNG NGÀY GIỜ CÁT VÀ HƯỚNG ĐẠI SÁT
Tuổi: Tỵ-Dậu-Sữu; Hợi-Mão-Mùi TỴ HỢI Cát
KỊ: Tị-Dậu-Sửu Kị (THÌN) Hợi-Mão-Mùi Kị (TUẤT) và Hướng: BÍNH, NHÂM, ĐINH, QUÝ. Đại sát
Tuổi: Thân-Tý-Thìn; Dần-Ngọ-Tuất DẦN THÂN Cát
Kị: Thân-Tý-Thìn  Kị (MÙI); Dần-Ngọ-Tuất Kị (SỬU) và Hướng: GIÁP, ẤT, CANH,
TÂN. Đại sát
Ví dụ: Khi chọn đất làm nhà : Tuổi Thân, Tý, Thìn, Dần, Ngọ, Tuất chọn các hướng Giáp, Ất, Canh, Tân là hướng xấu phạm Đại sát.

CHỌN NGÀY NHẬP TRẠCH (Về nhà mới)
Tháng 1+3:  Đinh, Quý Dậu
Tháng 2     :  Ất Sửu, Hợi; Giáp Thân; Đinh, Kỷ, Tân, Quý Mùi
Tháng 4     :  Giáp, Canh Tý; Canh Ngọ; Ất Mão
Tháng 5     :  Tân, Kỷ Mùi
Tháng 6     :  Giáp, Bính : Dần, Thân
Tháng 7     :  Giáp, Bính Tý
Tháng 8     :  Nhâm, Bính Thìn; Ất Sửu, Hợi
Tháng 9     :  Canh, Bính Ngọ; Quý, Tân Mão
Tháng 10   :  Giáp, Canh Tý; Canh Ngọ
Tháng 11   :  Bính, Canh Thân
Tháng 12   :  Giáp, Bính : Dần, Thân; Canh Thân
Kỵ mùng 1 và 25 hàng tháng, Kỵ: Xuân - Thân; Hè - Dần, Thu - Tỵ, Đông - Hợi. Kỵ ngày trùng với hướng nhà.

       16.NGŨ LY         x                ß à(1)                1.TAM TÀI    0
15.NGỌC ĐƯỜNG    0                                           2TAM HÌNH   x
14.THIÊN LƯƠNG   0                              3. NGUYỆT THANH    0
13.HUYỀN VÕ         x                                              4. LỤC ĐẠO   0
                12.ĐẠI HAO              x                                              5.THAI ĐỒ     x
             11.NGUYỆT PHƯỚC   0                                           6.NHỊ TÙNG     x
10.NGŨ LY               x                                   7.XƯƠNG THẠNH   0
  9.THIÊN PHƯỚC    0              (9)ß à                  8.GIA VONG   x

  Tháng đủ điểm mùng 1 tại Nguyệt Thanh thuận hành
  Tháng thiếu điểm mùng 1 tại Ngọc Đường nghịch hành
  Gặp chữ o cát, gặp chữ x xấu.

CHỌN NGÀY AN HƯƠNG HỎA (Lập bàn thờ, thượng trang, chuyển đổi..)

1.AN 0       2.LỢI 0     3.THIÊN 0
8.TAI x                            4. HẠI x
7.SƯ 0      6.PHÚ 0           5. SÁT x

Tháng đủ điểm mùng 1 tại AN thuận hành
Tháng thiếu điểm mùng 1 tại THIÊN nghịch hành
 Gặp chữ o cát, gặp chữ x xấu.

CHỌN NGÀY TU TÁO DI TÁO (Dời đổi bếp núc)
Đại kỵ ngày Bính, ngày Đinh; mùng 1 và 25 hàng tháng. Nhâm Tý ông Táo chết, Mậu Tý bà Táo chết kỵ.
Căn cứ theo Trực mà thực hiện:
KIẾN phá gia trưởng bệnh
TRỪ, NGUY phụ mẫu vong
MÃN, THÀNH đa phú quý
CHẤP, BẾ tổn Ngưu Dương
BÌNH, ĐỊNH hưng nhân khẩu
THÂU, KHAI vô họa ương.

KHAI TÁO MÔN LỆ AN ĐỒNG TÁO VỊ (Nơi đặt bếp)
Táo nhập Càn cung tiêu diệt môn
Nhâm, Hợi nhị vị tổn như tôn
Giáp, Dần đắc tài Thìn, Mẹo phú
Cấn, Ất thiêu hỏa tức tào ôn
Tý, Quý, Khôn phương gia khốn khổ
Sửu thương lục súc gia họa ương
Tỵ, Bính phát tài Canh đại phú
Ngọ phương vượng vị phú phi tôn
Tân, Dậu, Đinh phương đa bệnh tật
Thân, Tốn, Mùi, Tuất trạch hạnh thông.

Kỵ:  Đắp táo, xây lò bằng đất dơ, (hãy dùng đất mới gần nước thì nên).
Không cúng Ông Táo các ngày mùng 2 hàng tháng; mùng 5, 10, 27 tháng 4; và
Mùng 1, 4 tháng 9 Âm lịch.

TÁO TÒA HỎA MÔN (Nơi để bếp)
+ Chiếm phương Thiên Y :  Bệnh hoạn liên miên, thuốc thang vô hiệu.
+ Chiếm phương Sinh Khí :  Lâm quỷ thai, lạc thai khó bề sinh sản, có con cũng không thông minh, không đắc tài, không người trợ giúp, ruộng vườn súc vật tổn thâu.
+ Chiếm phương Phục Vì :  Tất vô tài, tổn thọ, cả đời túng khó.
+ Chiếm phương Diên Niên :  Không thọ, hôn nhân khó thành vợ chồng không hợp, bị người dèm siểm, ruộng vườn heo hớt, súc vật bệnh hoạn, gia đạo túng khó.

TÍNH TAM SÁT, THÁI TUẾ, TUẾ PHÁ                                                                                                ( Chú ý khi động thổ, hoặc làm sáo trộn = Cần thiết phải hóa giải)
Phương Tam Sát:
Năm,  tháng                                 Phương gặp
Dần, Ngọ, Tuất              Tam sát Bắc :     Hợi, Tí, Sửu
Hợi, Mão, Mùi                     -       Tây :     Thân, Dậu, Tuất
Thân, Tý, Thìn                    -      Nam :     Tỵ, Ngọ, Mùi
Tỵ, Dậu, Sửu                        -      Đông :     Dần, Mão, Thìn
Thái Tuế và Tuế phá:  
Vd: Năm Tháng Dần thái tuế Dần, tuổi Dần năm Dần gặp Thái Tuế... 
Thái Tuế phía trước   -    Tuế phá phía sau

Ngày giờ con nước lớn:
1; 2; 3; 16; 17; 18               Tý,Ngọ Lớn  -  Mão, Dậu Ròng
4; 5; 19; 20                         Sửu, Mùi Lớn   –   Thìn, Tuất Ròng
6; 7; 8; 21; 22; 23               Dần, Thân Lớn  -  Tỵ, Hợi Ròng
9; 10; 24; 25                        Mão, Dậu Lớn  -  Tý, Ngọ Ròng
11; 12; 13; 26; 27; 28         Thìn, Tuất Lớn  -  Sửu, Mùi Ròng
14; 15; 29; 30                       Tỵ, Hợi Lớn     -   Dần, Thân Ròng

2/. Luyện vẽ bát quái hậu thiên vào bàn tay
Giúp năng lượng bàn tay nhạy cảm luôn có độ nóng cao = nhiệt độ cơ thể hoặc cao hơn ½ đến 1 độ; ở bàn chân thường thấp hơn 1 độ so với cơ thể.
Tác dụng không bị bỏng, chữa bỏng giúp người khác; cảm nhận khi phát sóng năng lượng thăm dò, đo xa…
3/. Phù trấn Thổ
Dùng 5 lá, thêm tiền vàng âm phủ đốt Đông Tây Nam Bắc và Trung Cung (dùng cho động thổ, nhập trạch)
Phù vẩy nước (dùng cho nhập trạch, tẩy uế Phong Long)
4/. Hóa giải sao Thái Tuế, Ngũ Hoàng, Tam sát
Bằng Bát quái Tiên Thiên và Hậu Thiên
Phạm Tuổi Thái Tuế (Dậu, năm nay Đinh Dậu gặp Thái Tuế)
Tờ giữa ghi: Họ Tên, Tuổi, Địa chỉ cư ngụ Hóa giải Thái Tuế sát khí
Phạm hướng nhà Ngũ Hoàng Treo bát quái trước cửa
Phạm sao Ngũ Hoàng  Tờ giữa ghi Hóa giải Bính Ngọ Đinh phương niên ngũ hoàng đại sát; thêm vài lá bưởi. Tín chủ đi về phương có sao ngũ hoàng đóng (Nam) đối diện mặt nhà khoảng trên 100m trở ra, đốt mang tro về dội bồn cầu.
Nếu gặp phải tam sát,người nhà mắc nhiều bệnh,gặp hạn.Phương pháp hóa giải: 
1)-Kẹp 3 tờ giấy vàng, 2 tờ vẽ Bát quái Tiên thiên và Hậu thiên, úp mặt vào, tờ ở giữa ghi phương niên Tam sát (Vd: Canh Dậu Tân Phương Niên sát).Và đốt ở phương Tây, lấy tro bỏ vào bồn cầu xối nước đi.
5/. Hàng quán ế khách
Định cuộc đất âm, dương – Kiểm tra dòng khí – Hướng đi của Long Mạch – Lối đi dẫn khách, chiêu khách – Nơi đặt bếp, miệng lò – Cúng tẩy uế phong long – Cúng quan thần trong quán – Nếu có vong linh, hài cốt khai tên làm giỗ cho họ -  Sửa chữa hàng quán để giữ dòng khí (tụ khí) – Phi tinh tìm sao Tiến, Sinh, Vượng khí để bố trí kích sao nhân đinh và tài lộc. “Đặt mấy chum nước thả sỏi và đặt đá thạch anh để thu hút tiền bạc và quản lý nhân viên”

THẮP NHANG CÚNG TỔ HAY ĐỂ TU LUYỆN
Đầu tiên đốt 3 cây nhang chắp ngay trán tập trung niệm:
Om Răm Xóa Ha (7 lần) (TỊNH PHÁP GIỚI CHÂN NGÔN)
Ôm Xoa-pha-va, Sút-đa Sạt-va Đạt-ma  Xoa-pha-va Sút-đa Hùm  (3 lần) (TỊNH TAM NGHIỆP CHÂN NGÔN)
Na măc, Sa-măn-tá, Bud-đa-năm, Ôm đu ru đu ru, đi ri đi ri pơ-rit Thi-vi-dê, Xóa ha (7 lần) (AN THIÊN ĐỊA)
CHÚ NIỆM HƯƠNG
Bud thăng bô chăn
Thơm măn bô chăn
Son khăn bô chăn
Ten năn bô chăn
Xanh lăn bô chăn
Kích năn ca rô mí   (3 lần, cắm nhang lên bàn thờ)
TÁN THÁN,  ĐẢNH LỄ PHẬT: (3 lần,  lạy 3 lạy)
Nắc mô ta sắc
Phắc cá quá to
Á rá há to
Sam ma sam Búd ta sắc  (câu quan trọng làm phép)
THỈNH TỔ:
No Tho Ngăn, mách na măn , ís soi sô, Ề hế nắ mắ bà tá, ề hế nô mô búd thia dắ, ề hế ắ sa ngăn ma mắ. (3 lần)
CÚNG THẦY:
Úc ca sắc ết măn xà lăn á ký tha mí
Tút tế dăn bế ế măn xà lăn á ký tha mí.
Nguyện Trời Phật Thầy Tổ hộ độ..............(3 lần)Lệnh Ngọc Hoàng Thượng Đế, mẹ Tam Vị Thánh Tổ, Chư Vị 5 Ông, Phật Tổ Như Lai, Lưu Quan Trương Châu Bình, chư Tiên, chư Phật, chư Thánh, chư Thần, Tam Thập Lục Tổ, Chư vị Thần Bùa chứng kiến độ trì cho đệ tử: Pháp Danh …………….…, Họ và tên………………..,…….tuổi ....... học pháp thành công đắc đạo cứu nhân độ thế (3 lần 3 lạy)


Vì thời gian có hạn tôi xin dừng tại đây
Xin cám ơn quý vị đã chú ý lắng nghe
Chúc quý vị nhiều sức khỏe, chọn được niềm vui thích hợp cho mình./.

                                                                       Phong Thủy Sư - Lương y
                                                                      Đỗ Ngọc Tám – Trạch Bằng
                                                        ĐT: 0913107194 – 0978046529 – 0932153031


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

XEM TỐT XẤU NGÀY GIỜ MẤT CỦA NGƯỜI THÂN

CÁCH TÍNH CAN CHI LỘC MÃ QUÝ NHÂN

CÁCH XƯNG HÔ VỚI NGƯỜI QUÁ CỐ