XÔNG NHÀ, XÔNG ĐẤT, XUẤT HÀNH, KHAI TRƯƠNG NĂM 2014
Chọn Tuổi Xông Nhà
(Xông Đất), Xuất Hành, Khai Trương Đầu Năm Giáp Ngọ 2014
Theo phong tục cổ
truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Nên ông bà thường khuyên con cháu kể
từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vở chén bát.
Còn ông bà, cha mẹ
lo lễ cúng giao thừa, là lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ và đón rước
các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà tổ tiên…
Sau đó là cùng
nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để chúc
may mắn cho từng thành viên trong gia đình.
Sáng mùng một Tết
thì các thư sinh chọn giờ Hoàng đạo để khai bút đầu năm với văn hay chữ tốt để
lấy hên đầu năm, hoặc cùng cả nhà chờ đón vị khách đầu tiên đến xông đất, xông
nhà.
Vị khách đặc biệt
này có thể là ngẫu nhiên, có thể là đã được gia đình “chọn trước Tết” , để sáng
sớm mùng một là phải đến xông đất, xông nhà. Nếu không, có vị khách khác đến
xông đất trước là bị chủ nhà quở trách là xúi quẩy cả năm…
Thông thường vị
khách này đã được chọn tuổi hợp với chủ nhà như sau:
1- Chủ nhà tuổi Tý
: Thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp), Tuổi Sửu (Nhị hợp).
2- Chủ nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.
3- Chủ nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4- Chủ nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.
5- Chủ nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
6- Chủ nhà tuổi Tỵ : Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.
7- Chủ nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.
8- Chủ nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.
9- Chủ nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.
10- Chủ nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.
11- Chủ nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.
12- Chủ nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.
2- Chủ nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.
3- Chủ nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4- Chủ nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.
5- Chủ nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
6- Chủ nhà tuổi Tỵ : Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.
7- Chủ nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.
8- Chủ nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.
9- Chủ nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.
10- Chủ nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.
11- Chủ nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.
12- Chủ nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.
Hoặc cách chọn tuổi
xông đất, xông nhà theo Thiên Can như sau:
1. Tuổi Giáp hạp với
Kỷ mà kỵ với Canh.
2. Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân.
3. Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm.
4. Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý.
5. Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp.
6. Tuổi Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất.
7. Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính.
8. Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh.
9. Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu.
10. Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ.
2. Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân.
3. Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm.
4. Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý.
5. Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp.
6. Tuổi Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất.
7. Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính.
8. Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh.
9. Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu.
10. Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ.
(Nếu chọn được
Thiên Can hạp và Tuổi hạp lại càng thêm tốt. Nếu chọn Thiên Can hạp, nhưng lưu
ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân
xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).
Hoặc chọn theo mệnh:
Chủ nhà mệnh Kim
nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.
(Nếu chọn được mệnh
hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi
xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).
Hoặc chọn theo trạch
lưu niên:
Năm nay người
19-28-37-46-55-64-73 được trạch Phúc, tốt
Năm nay người 20-29-38-47-56-65-74 được trạch Đức, tốt
Năm nay người 17-26-35-44-53-62-71 đượctrạch Bảo, tốt
Năm nay người 18-27-36-45-54-63-72 được trạch Lộc, tốt
Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu.
Năm nay người 20-29-38-47-56-65-74 được trạch Đức, tốt
Năm nay người 17-26-35-44-53-62-71 đượctrạch Bảo, tốt
Năm nay người 18-27-36-45-54-63-72 được trạch Lộc, tốt
Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu.
(Nếu chọn được người
có tuổi trạch tốt, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất
xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).
Tuy nhiên không phải
lúc nào gia chủ cũng nhờ được người hợp tuổi với mình đến để xông đất, nên đa số
gia chủ áp dụng kinh nghiệm dân gian là chọn người tốt vía hay còn gọi là nhẹ
vía, có nghĩa là người đó trong cuộc sống có tính tình dể chịu, vui vẻ, nhiệt
tình may mắn v.v…đến xông đất vào sáng sớm mùng một Tết.
Tất nhiên vị khách
được “Đặt cọc” này phải chuẩn bị phong bao màu đỏ để đến xông đất và “nhập tài”
cho gia chủ, để gia chủ lấy hên đầu năm mới. Và gia chủ sau đó phải đáp lễ với
vị khách này cũng như vậy và cùng chúc nhau những điều tốt đẹp…
XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM:
Việc xuất hành đầu
năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới
làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.
Giờ và hướng xuất
hành: Thông thường ngày mồng một Tết mọi người thường chọn giờ và hướng xuất
hành.
Giờ hoàng đạo: Mọi
người thường chọn giờ Hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta
còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…
Hướng xuất hành:
Có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Nhưng người ta vẫn thích xuất hành về
hướng Hỉ Thần, là vị Thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn hướng Tài Thần
người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi.
(Hướng xuất hành:
Là hướng được tính theo đường chim bay, so với nhà ở).
Hái lộc: Hái lộc
là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và
xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì
bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường
thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)
XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM
GIÁP NGỌ (2014)
Năm nay ngày mùng
một Tết, ngày Nhâm Dần – Thuộc Kim. Sao Ngưu. Trực Trừ.
* Hướng Hỉ Thần :
Hướng Nam. Tốt nhất nên xuất hành về hướng Nam: Đại cát lợi.
* Hướng Tài Thần: Hướng Tây.
* Hướng Tài Thần: Hướng Tây.
Giờ xuất hành: có
6 giờ Hoàng đạo như sau:
- Giờ Tý : Từ 23 đến
1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
- Giờ Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý)
- Giờ Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu)
- Giờ Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
- Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ)
- Giờ Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo)
- Giờ Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý)
- Giờ Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu)
- Giờ Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
- Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ)
- Giờ Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo)
Đến giờ Hoàng đạo
như trên, xuất hành về hướng Nam (Hỉ Thần: Đại cát lợi).
(Các tuổi không kỵ,
không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết phải đợi đến
giờ hợp tuổi mới xuất hành).
Trước Tết lo tìm lần
vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo đường chim bay.
Ví dụ:
* Nhà hướng Nam
sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư
này tiếp tục rẽ phải đi đến một ngã tư tiếp theo, từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải
cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo
đường chim bay.
* Hoặc nhà hướng
Tây sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái từ 200m trở lên thì dừng lại, tại đây
đúng là vị trí của hướng Nam so với nhà ở theo đường chim bay.
Căn cứ vào ví dụ
trên mọi người ai cũng có thể tự tìm ra vị trí hướng Nam so với nhà ở của mình
theo đường chim bay.
Sau khi đã đến được
vị trí hướng Nam thì dừng lại “hái lộc” xong quay về nhà, cắm “nhánh lộc” lên lọ
hoa trên bàn thờ. Thế là xong thủ tục xuất hành đầu năm, sau đó đi đâu tùy
thích…
+ Mẫu Văn khấn
cúng “Hành Khiển” giao thừa năm Giáp Ngọ (2014).
+ Phi Tinh năm
Giáp Ngọ (2014) và cách hóa giải.
+ Ngày giờ khai
trương đầu năm Giáp Ngọ (2014).
+ MẪU VĂN CÚNG
GIAO THỪA NĂM GIÁP NGỌ (2014).
- Bày lễ vật cúng
giao thừa ngoài sân, chủ lễ đốt ba cây nhang, xá ba xá, quỳ xuống, đưa nhang
lên ngang tầm trán và đọc bài “Mẫu văn cúng giao thừa” năm Giáp Ngọ (2014) như
sau:
Duy !
Niên hiệu : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
T.P (Tỉnh):…………………Quận (huyện):………………………….
Phường (Xã):……………..Khu phố (Thôn):……………Xứ đất:……………
(Hoặc: Số nhà :……… Đường:………… Khu phố :…………….Phường :…………..
Quận :…………………….Tp:…………………………………….)
Niên hiệu : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
T.P (Tỉnh):…………………Quận (huyện):………………………….
Phường (Xã):……………..Khu phố (Thôn):……………Xứ đất:……………
(Hoặc: Số nhà :……… Đường:………… Khu phố :…………….Phường :…………..
Quận :…………………….Tp:…………………………………….)
Hôm nay nhân lễ
giao thừa năm Giáp Ngọ.
Tín chủ chúng con là:………………………………….…..Tuổi:……………………
Tín chủ chúng con là:………………………………….…..Tuổi:……………………
Cung duy:
- Ngài Cựu niên
thiên quan Ngô Vương Hành Khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan. Ngài
Đương niên thiên quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Hao chi thần , Nhân Tào phán
quan.
- Bản gia Thổ công
Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quan vị tiền.
- Nhân tiết giao
thừa ,thời khắc huy hoàng, cung thiết hương đăng, nghênh hồi quan cũ. Cung đón
tân quan, lai giáng phàm trần, nghênh xuân tiếp phúc. Tín chủ chúng con, thiết
lễ tâm thành, nghênh tống lễ nghi.
* Cung thỉnh cựu
quan Ngô Vương Hành Khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan về chầu đế
khuyết.
* Cung nghênh tân
quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Hao chi thần , Nhân Tào phán quan, lai giáng
nhân gian, trừ tai, giải ách, lưu phúc, lưu tài.
Tín chủ chúng con,
chí thiết tâm thành, cầu nguyện :
-Thế giới hoà
bình, Quốc gia hưng thịnh, Xuân đa hỷ khánh, Hạ bảo bình an, Thu miễn tai ương,
Đông nghênh bá phúc.
- Gia nội tăng tứ
trinh tường chi phúc thọ. Phù hộ độ trì cho tín chủ chúng con nhân khang vật thịnh,
bốn mùa hưởng chữ an vui, tâm thiết thái bình thịnh vượng.
- Gia trung khang
thái, tài như xuyên chí, lộc tự vân lai, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu
bình an đắc như sở nguyện.
- Nam tử thanh
cao, nữ nhi đoan chính, học hành tinh tiến, thương mại hanh thông, sở cầu như
ý, sở nguyện tòng tâm.
Thượng chúc Phật
nhật tăng huy, Pháp luân thường chuyển, phong điều vũ thuận, quốc thái dân an.
Cánh nguyện canh
tân xã hội, xứ xứ thường an thường thịnh, thế thế thuần phong mỹ tục vãn hồi, đạo
đức cương duy, tăng long phúc thọ.
Âm siêu, dương
khánh, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sinh, tề thành Phật đạo.
Tín chủ chúng con
thành tâm kính dâng văn sớ, cúi xin Phật thánh chứng minh, các quan thuỳ từ chiếu
giám.
(lạy ba lạy, đứng dậy xá ba xá)
(lạy ba lạy, đứng dậy xá ba xá)
+ PHI TINH NĂM
GIÁP NGỌ (2014)
Phi Tinh Năm Giáp
Ngọ (2014):
Tứ Lục nhập Trung
cung.
Ngũ Hoàng ở hướng Tây-bắc, nhập Càn cung.
Lục Bạch ở hướng Tây, nhập Đoài cung.
Thất Xích ở hướng Đông-bắc, nhập Cấn cung.
Bát Bạch ở hướng Nam, nhập Ly cung.
Cửu Tử ở hướng Bắc, nhập Khảm cung.
Nhất Bạch ở hướng Tây-nam, nhập Khôn cung.
Nhị Hắc ở hướng Đông, nhập Chấn cung.
Tam Bích ở hướng Đông-nam, nhập Tốn cung.
Ngũ Hoàng ở hướng Tây-bắc, nhập Càn cung.
Lục Bạch ở hướng Tây, nhập Đoài cung.
Thất Xích ở hướng Đông-bắc, nhập Cấn cung.
Bát Bạch ở hướng Nam, nhập Ly cung.
Cửu Tử ở hướng Bắc, nhập Khảm cung.
Nhất Bạch ở hướng Tây-nam, nhập Khôn cung.
Nhị Hắc ở hướng Đông, nhập Chấn cung.
Tam Bích ở hướng Đông-nam, nhập Tốn cung.
Trong đó:
+ Ngũ Hoàng. Ngũ
hành: Thổ. Chủ tai họa, bệnh tật.
+ Nhị Hắc là Bệnh phù. Ngũ hành : Thổ. Chủ tật bệnh, ôn dịch.
+ Nhị Hắc là Bệnh phù. Ngũ hành : Thổ. Chủ tật bệnh, ôn dịch.
+ Tây Bắc – Ngũ
Hoàng Đại Sát (Thổ) – đại hung tinh
Năm nay Ngũ Hoàng
Đại Sát bay vào Tây Bắc phương, Ngũ Hoàng là Lưu Niên Quan Sát, phương này
không được hưng công động thổ, nếu không tất sẽ đem đến hung hiểm, chỉ bệnh tật
huyết quang, tai họa, thất bại, phá tài, kiện tụng, thị phi.
Ngoại ý các hung sự,
phương này của ngôi nhà, của văn phòng, của cửa hàng v.v…Năm nay cũng không được
thảm đỏ, thậm chí bày cây cối chậu cảnh cũng là hung không cát.
Do đây là sao hung
hãn nhất không nên gây động tại cung vị này, phải để tĩnh, vì động sẽ làm gia
tăng tính hung của nó do đó sẽ không lường trước được hậu quả. Tốt nhất là
không đặt phòng sinh hoạt chung tại cung này trong năm nay.
Nếu bố trí thích
đáng, chỉ có văn tài thực vật, sự nghiệp thuận lợi. Ngũ Hoàng là hung sát số một,
đến đâu cũng không lưu tình, rất nên cẩn thận.
Phương Pháp Vận
Dụng Hóa Giải:
Năm nay sao xấu
Ngũ Hoàng ở Tây Bắc phương. Ngũ Hoàng thuộc loại đại sát. Kiêng động thổ tu tạo.
Nên hóa giải bằng cách dùng Kim tiết, không nên dùng Mộc khắc.
- Tránh sử dụng
các vật dụng màu đỏ, hoặc tạo ra lửa ở đây.
- Ở tại phương này
của ngôi nhà, của văn phòng, của phòng ngủ, của phòng khách, của cửa hàng, nên
treo các đồ bằng kim loại như: Hồ lô đồng, Đèn ngũ hành đồng, Ngũ Đế tiền, Lục
Đế Tiền, Long Quy, Tỳ Hưu, Kỳ Lân, chuông gió bằng kim loại 6 ống, Thạch anh trắng.
Nhưng hiệu quả nhất
vẫn là đặt một cặp Tỳ Hưu để hóa giải sát khí của sao xấu Ngũ Hoàng Đại Sát, vừa
chiêu tài lộc.
+ Đông phương – Nhị
Hắc (Thổ) – hung tinh chủ về bệnh tật, đau ốm
Năm nay Nhị Hắc Bệnh
Phù Tinh bay vào Đông phương, sao này chủ bệnh tật đau đớn, da thịt đau nhức
xương cốt nhức mỏi, huyết quang, không nên coi thường.
Chỗ Bệnh Phù Tinh
đến ắt nên hạn chế động thổ, cũng không nên bày chậu cảnh, cây cối và thảm đỏ,
nếu không tất là khiến Bệnh Phù Tinh càng thêm hung hãn mà khiến thương vong hoặc
quan tư.
Nếu bố trí sai đi,
ác phụ khắc phu, trung nam mất sớm, quả phụ đương gia, nhiều bệnh về dạ dày tỳ
vị, phu thê tình bạc, phụ tranh phu quyền, dễ bị bệnh dạ dày. Không thể không
phòng, nếu bố trí thích đáng tất chủ văn chức, giàu có về địa sản, gia vượng
đinh thịnh, mẹ mạnh khỏe.
Nếu cửa lớn, cửa
phòng thuộc hướng Đông, đều chủ dễ bị cảm nhiễm bệnh tật hoặc đột phát sức khỏe
suy giảm, thậm chí có mổ xẻ, huyết quang, tài vận suy sụp.
Phương Pháp Vận
Dụng Hóa Giải:
- Có thể đặt một vật
thuộc Kim để hóa giải: Hồ Lô đồng, Đèn ngũ hành đồng, Long Quy, Tỳ Hưu, Thiềm
Thừ, Kỳ Lân, Ngũ Đế Tiền, Lục Đế Tiền, Phong Linh 6 ống, Thạch anh trắng, lấy
Thổ sinh Kim, lấy Kim sinh Thủy ngũ hành tương sinh, gặp hung hóa cát. Dùng Kim
hóa Thổ cũng làm chậm lại ác phá của Nhị Hắc Bệnh Phù.
- Tốt nhất các bạn
có nhà ở, hoặc công ty, văn phòng, cửa hàng kinh doanh, ở hướng Đông, năm nay
nên bố trí một cặp Tỳ Hưu quay đầu ra cửa chính, để hóa giải sát khí của sao xấu
Nhị Hắc, lại vừa chiêu tài lộc cho gia đạo.
- Nếu các bạn có
giường ngủ ở hướng Đông (so với trung tâm ngôi nhà), các bạn nên treo tiền đồng,
hồ lô đồng, đèn ngũ hành đồng.
- Nếu nhà các bạn
hoặc văn phòng, hoặc cửa hàng kinh doanh, có cửa sổ ở hướng Đông, các bạn nên
treo tiền đồng hoặc phong linh bằng kim loại.
- Nếu các bạn có bếp
hướng Đông, các bạn nên đổi hướng bếp hoặc treo tiền đồng trước bếp.
+ NGÀY GIỜ KHAI
TRƯƠNG ĐẦU NĂM GIÁP NGỌ (2014).
(Theo TAM NGUYÊN CỬU VẬN)
(Theo TAM NGUYÊN CỬU VẬN)
- Mùng 1/1/ÂL (Kỵ
chủ tuổi Thân). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 11 giờ sáng.
- Mùng 4/1/ÂL (Kỵ
chủ tuổi Hợi). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.
- Mùng 5/1/ÂL:
Ngày Lập xuân (Kỵ chủ tuổi Tý). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng.
Hoặc từ 11 giờ đến 13 giờ.
- Mùng 6/1/ÂL (Kỵ
chủ tuổi Sửu). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 9 giờ đến
11 giờ.
- Ngày 10/1/ÂL (Kỵ
chủ tuổi Tỵ) . Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.
- Mùng 11/1/ÂL (Kỵ
chủ tuổi Ngọ) . Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng.
Nhận xét
Đăng nhận xét